Hướng dẫn lựa chọn đá phong thủy theo cung mệnh

huong dan chon da phong thuy theo cung menh 789 2758

Trong thế giới đá phong thủy, việc lựa chọn đá quý phù hợp với cung mệnh không chỉ đơn thuần là một xu hướng, mà còn là một nghệ thuật giúp cải thiện vận mệnh và mang lại may mắn cho người sử dụng. Nhiều người đã tìm kiếm sự hỗ trợ từ đá phong thủy để cải thiện cuộc sống, nhưng không phải ai cũng biết cách chọn lựa đúng cách.

TẠI SAO NÊN CHỌN ĐÁ PHONG THỦY THEO CUNG MỆNH?

Việc lựa chọn đá phong thủy theo cung mệnh là một trong những yếu tố quan trọng nhất trong phong thủy. Điều này không chỉ giúp bạn tìm ra màu sắc phù hợp mà còn giúp bạn cải thiện vận mệnh của mình. Khi sử dụng đá quý hợp mệnh, bạn sẽ cảm nhận được sự hanh thông và thuận lợi trong cuộc sống hàng ngày.

nhan daquy nhan daquy tahigems c

Khái niệm về Sinh Mệnh và Cung Mệnh:

Sinh Mệnh, hay còn gọi là mệnh tử vi, là khái niệm mà nhiều người đã quen thuộc. Nó thường được sử dụng trong việc xem tử vi hàng ngày hoặc trong các dịp quan trọng như cưới hỏi. Mỗi người sẽ có một mệnh sinh riêng, và mệnh này sẽ lặp lại sau mỗi 60 năm. Ví dụ, những người sinh năm 1926 và 1986 đều có mệnh sinh là Lư Trung Hỏa.

Cung Mệnh, hay còn gọi là mệnh cung phi, được xác định dựa trên năm sinh âm lịch và giới tính của mỗi người. Cung Mệnh bao gồm ba yếu tố: Mệnh, Cung và Hướng. Điều này có nghĩa là hai người sinh cùng năm nhưng khác giới sẽ có mệnh cung khác nhau. Ví dụ, nữ sinh năm 1990 có mệnh Thổ, cung Cấn, trong khi nam sinh năm 1990 có mệnh Thủy, cung Khảm.

Sinh Mệnh gắn liền với tính cách bẩm sinh của mỗi người, trong khi Cung Mệnh phản ánh sự biến đổi và phát triển của cuộc sống. Do đó, việc lựa chọn màu sắc theo Cung Mệnh sẽ mang lại hiệu quả cao hơn.

Có nên sử dụng Sinh Mệnh để chọn màu sắc trong phong thủy không?

Câu trả lời là có, nhưng chưa đủ. Để có sự lựa chọn chính xác và phù hợp với cuộc sống hiện tại, bạn cần phải dựa vào Cung Mệnh. Một số người may mắn có Sinh Mệnh và Cung Mệnh trùng nhau, nhưng phần lớn mọi người sẽ có hai mệnh khác nhau. Trong trường hợp này, ưu tiên nên được dành cho mệnh cung.

Ví dụ: Nữ sinh năm 1984 có mệnh sinh là Hải Trung Kim và mệnh cung là Thổ cung Cấn. Theo mệnh cung, người này có thể sử dụng các màu như vàng, nâu, đỏ, hồng, tím, mặc dù một số màu thuộc Hỏa có thể khắc với mệnh sinh.

CÁCH TÍNH CUNG MỆNH CỦA MỖI NGƯỜI

Để tính cung mệnh, bạn cần lấy năm sinh âm lịch, cộng các chữ số lại với nhau, sau đó chia cho 9 và lấy số dư. Nếu số dư là 0, bạn sẽ lấy số 9. Nếu tổng chưa đủ 9, bạn sẽ lấy số đó. Ví dụ, nếu bạn sinh năm 1982, bạn sẽ tính như sau: 1 + 9 + 8 + 2 = 20, 20 chia cho 9 sẽ dư 2. Nếu bạn là nam, bạn sẽ tra vào bảng và biết được cung mệnh của mình.

BẢNG MỆNH CUNG DÀNH CHO NAM VÀ NỮ

Để xác định màu sắc hợp mệnh khi chọn đá quý, bạn cần dựa vào bảng mệnh cung dành cho nam và nữ. Việc này sẽ giúp bạn tìm ra những màu sắc phù hợp nhất với cung mệnh của mình.

CÁCH TRA CUNG MỆNH THEO CUNG PHI BÁT TRẠCH

Để tra cứu cung mệnh, bạn cần có ba thông tin: tuổi âm lịch hoặc tuổi dương lịch (năm sinh), bảng cung phi Bát trạch và bảng tra cứu cung mạng. Việc này sẽ giúp bạn xác định chính xác cung mệnh của mình.

cac loai da phong thuy

– Mệnh cung Càn, Đoài, thuộc hành Kim

  • Đeo đá màu Vàng, Nâu để được Tương Sinh (THỔ sinh KIM): Sapphire vàng, Canxedon nâu, Thạch anh mắt hổ, Citrine…
  • Đeo đá màu Trắng, Xám, Ghi để được Tương Hợp: Sapphire Trắng, Sapphire ghi, Thạch anh Trắng, mã não trắng, Đá mặt trăng…
  • Đeo đá màu Xanh lá cây để được Tương khắc (Kim khắc được Mộc): Jade, Onix, Lục bảo ngọc, Amazoline…
  • Kỵ: Đá màu Đỏ, Hồng, Tím vì Mệnh cung bị khắc (Hoả khắc Kim): Tourmaline, Granat, Spinel, Thạch anh hồng, Thạch anh Tím, Mã não đỏ…
  • Không nên dùng: đá màu Đen, Xanh nước biển, Xanh da trời vì Mệnh cung bị sinh xuất, giảm năng lượng đi (KIM sinh THUỶ) Sapphire đen, Tektit, Tourmaline đen, Aquamarine, Topaz..

– Mệnh cung Cấn, Khôn, thuộc hành Thổ

  • Đeo đá màu Đỏ, Hồng, Tím để được Tương sinh (Hoả sinh Thổ): Ruby, Tourmaline, Granat, Spinel, Thạch anh hồng, Thạch anh Tím, Mã não đỏ…
  • Đeo đá màu Vàng, Nâu để được Tương Hợp: Sapphire vàng, Canxedon nâu, Thạch anh mắt hổ, Citrine…
  • Đeo đá màu Đen, Xanh nước biển, Xanh da trời để được Tương Khắc (Thổ chế ngự được Thuỷ): Sapphire đen, Tektit, Tourmaline đen, Aquamarine, Topaz…
  • Kỵ: Đá màu Xanh lá cây vì Mệnh cung bị khắc (Mộc khắc Thổ): Jade, Onix, Lục bảo ngọc, Amazoline…
  • Không nên dùng: đá màu Trắng, Xám, Ghi vì Mệnh cung bị sinh xuất, giảm năng lượng đi (THỔ sinh KIM): Sapphire Trắng, Sapphire ghi, Thạch anh Trắng, mã não trắng, Đá mặt trăng…

– Mệnh cung Chấn, Tốn, thuộc hành Mộc

  • Đeo đá màu Đen, Xanh nước biển, Xanh da trời để được Tương Sinh (Thuỷ sinh Mộc): Sapphire đen, Tektit, Tourmaline đen, Aquamarine, Topaz…
  • Đeo đá màu Xanh lá cây để được Tương Hợp: Jade, Onix, Lục bảo ngọc, Amazoline…
  • Đeo đá màu Vàng, màu Nâu để được Tương Khắc ( Mộc chế ngự được Thổ): Sapphire vàng, Canxedon nâu, Thạch anh mắt hổ, Citrine…
  • Kỵ: Đeo đá màu Trắng, Xám, Ghi vì Mệnh cung bị khắc (Kim khắc Mộc): Sapphire Trắng, Sapphire ghi, Thạch anh Trắng, Mã não trắng, Đá mặt trăng…
  • Không nên dùng: đá màu Đỏ, Hồng, Tím vì Mệnh cung bị sinh xuất, giảm năng lượng đi (MỘC sinh HOẢ): Tourmaline, Granat, Spinel, Thạch anh hồng, Thạch anh Tím, Mã não đỏ…

– Mệnh cung Khảm, thuộc hành Thủy

  • Đeo đá màu Trắng, Xám, Ghi để được Tương Sinh (Kim sinh Thuỷ): Sapphire Trắng, Sapphire ghi, Thạch anh Trắng, Mã não trắng, Đá mặt trăng…
  • Đeo đá màu Đen, Xanh nước biển, Xanh da trời để được Tương hợp (Thuỷ hợp Thuỷ): Sapphire đen, Tektit, Tourmaline đen, Aquamarine, Topaz…
  • Đeo đá màu Đỏ, Hồng, Tím để được Tương khắc (Thuỷ chế ngự được Hoả ): Ruby, Tourmaline, Granat, Spinel, Thạch anh hồng, Thạch anh Tím, Mã não đỏ…
  • Kị các màu: Vàng, Nâu vì Cung mệnh bị Thổ khắc (Thổ khắc Thuỷ): Sapphire vàng, Canxedon nâu, Thạch anh mắt hổ, Citrine…
  • Không nên dùng: Đá màu Xanh lá cây vì Mệnh cung bị sinh xuất, giảm năng lượng đi): Jade, Onix, Lục bảo ngọc, Amazoline…

– Mệnh cung Ly, thuộc hành Hỏa

  • Đeo đá màu Xanh lá cây để được Tương Sinh (Mộc sinh Hoả): Jade, Onix, Lục bảo ngọc, Amazoline…
  • Đeo đá màu Đỏ, Hồng, Tím để được Tương Hợp: Ruby, Tourmaline, Granat, Spinel, Thạch anh hồng, Thạch anh Tím, Mã não đỏ…
  • Đeo đá màu Trắng, Xám, Ghi để được Tương Khắc (Hoả chế ngự được Kim): Sapphire Trắng, Sapphire ghi, Thạch anh Trắng, Mã não trắng, Đá mặt trăng…
  • Kỵ: Đeo đá màu Đen, Xanh nước biển, Xanh da trời, vì Mệnh cung bị khắc (Thuỷ khắc Hoả): Sapphire đen, Tektit, Tourmaline đen, Aquamarine, Topaz…
  • Không nên dùng: đá màu Vàng, màu Nâu vì Mệnh cung bị sinh xuất, giảm năng lượng đi (HOẢ sinh THỔ): Sapphire vàng, Canxedon nâu, Thạch anh mắt hổ, Citrine…

Ví dụ xem cung mệnh cho bạn là Nam sinh năm 1985 như sau:

  • Tra cột 1, ta tìm năm 1985.
  • Cột 2 thấy Tuổi âm lịch là Ất Sửu xem qua cột 3 kế bên thì thấy mạng là (Hải Trung) Kim.
  • Vì là Nam nên xem mệnh ở cột 4 là Càn thuộc hành Kim.

Bạn có cung mạng là Kim còn cung mệnh là Càn, cũng thuộc hành Kim (thuộc nhóm Tây tứ trạch hợp hướng Tây Bắc).

  • Màu chính cung Mệnh của bạn là màu trắng, xám của hành Kim.
  • Màu mà mệnh Kim của bạn chế khắc được là xanh lá cây thuộc hành Mộc.
  • Nhưng màu quan trọng nhất, tương sinh ra Mệnh bạn là màu Vàng, nâu thuộc hành Thổ. (Thổ sinh Kim).

da quy phong thuy theo menh giup

Như vậy, bạn nên chọn những loại đá quý màu vàng, nâu kết hợp với màu trắng: rất có lợi về sức khỏe, hạnh phúc, an khang, thăng tiến và thịnh vượng.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *